l i m n 3 - 2 n + 1 bằng
A. 0
B. 1
C. - ∞
D. + ∞
1) Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
a) A = { x thuộc N / x = m x ( m +1 ) với m = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4
b) B = { x thuộc N / 2 x m với m = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5
c) C = { x thuộc N / x = 3 x a - 2 với a = 0 ; 1 ; 3 ; 5 ; 7
d) D = { x thuộc N / x = m x n x n với n = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4
giúp mink với mink đang cần gấp lắm luôn
ai làm nhanh mà đúng mink tick cho
Xác định phương trình hàm số bậc hai
Cho ( P) y = ax2 + bx +c . Xác định a , b , c biết
a, Có đỉnh I ( 3 , 6 ) và đi qua M ( 1 , -10 )
b , đò thị hàm số nhận đồ thị x =\(-\frac{4}{3}\) làm trục đối xứng và đi qua A (0 , -2 ) B ( -1 , -7 )
c , Đi qua A ( -2 , 7 ) B ( -1 , -2 ) C ( 3 , 2 )
d , Có đỉnh I ( -3 , 0 )và đi qua M ( 0 , -4 )
e , Có đỉnh I ( -1 , 1 ) và đi qua N ( \(\frac{1}{2}\) , 0 )
f , Đi qua A ( 1, 1 ) B ( -1 ,9 ) c ( 0 , 3 )
g , Có đỉnh I ( 1 , 5 ) và đi qua A ( -1 , 1 )
h , có giá trị của trục bằng -1 và đi qua A ( 2 , -1) B ( 0 , 3 )
i , Đi qua A ( -1 , 8 0 , B ( 2 , -1 ) , C ( 1 , 0 )
j , Có đỉnh I ( 2 , 1 ) và cắt oy tại điểm có tung độ bằng 7
k ,Có giá trị lớn nhất bằng 2 và đi qua A ( 1 , 1 ) N ( -1 , 1 0
e, có giá trị nhỏ nhất bằng \(\frac{3}{4}\) khi x = \(\frac{1}{2}\)và nhận giá trị bằng 1 khi x = 1
m , Có đỉnh I ( 3 , 4 ) và đi qua M ( -1 ,0)
n , Có trục đối xứng x =1 và đi qua M ( 0 , 2 ) N ( 3 , 4 )
o , Có đỉnh \(\in\) ox , trục đói xứng x =2 đi qua N ( 0 , 2 )
p , Đi qua M ( 2 , -3 ) có đỉnh I ( 1 , -4 )
Bài 5:
a) Cho x>0, y>0 và m, n là hai số thực. Chứng minh rằng\(\frac{m^2}{x}+\frac{n^2}{y}\)≥\(\frac{\left(m+n\right)^2}{x+y}\)
b) Cho a, b, c là ba số dương thỏa mãn abc=1.
Chứng minh rằng \(\frac{1}{a^3\left(b+c\right)}+\frac{1}{b^3\left(c+a\right)}+\frac{1}{c^3\left(a+b\right)}\)≥\(\frac{3}{2}\)
b) với mọi a,b,c ϵ R và x,y,z ≥ 0 có :
\(\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}+\frac{c^2}{z}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{x+y+z}\left(1\right)\)
Dấu ''='' xảy ra ⇔\(\frac{a}{x}=\frac{b}{y}=\frac{c}{z}\)
Thật vậy với a,b∈ R và x,y ≥ 0 ta có:
\(\frac{a^2}{x}=\frac{b^2}{y}\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{x+y}\left(2\right)\)
⇔\(\frac{a^2y}{xy}+\frac{b^2x}{xy}\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{x+y}\)
⇔\(\frac{a^2y+b^2x}{xy}\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{x+y}\)
⇔\(\frac{a^2y+b^2x}{xy}.\left(x+y\right)xy\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{x+y}.\left(x+y\right)xy\)
⇔\(\left(a^2y+b^2x\right)\left(x+y\right)\ge\left(a+b\right)^2xy\)
⇔\(a^2xy+b^2x^2+a^2y^2+b^2xy\ge a^2xy+2abxy+b^2xy\)
⇔\(b^2x^2+a^2y^2-2abxy\ge0\)
⇔\(\left(bx-ay\right)^2\ge0\)(luôn đúng )
Áp dụng BĐT (2) có:
\(\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}+\frac{c^2}{z}\ge\frac{\left(a+b\right)^2}{x+y}+\frac{c^2}{z}=\frac{\left(a+b+c\right)^2}{x+y+z}\)
Dấu ''='' xảy ra ⇔\(\frac{a}{x}=\frac{b}{y}=\frac{c}{z}\)
Ta có:
\(\frac{1}{a^3\left(b+c\right)}+\frac{1}{b^3\left(c+a\right)}+\frac{1}{c^3\left(a+b\right)}
\)
= \(\frac{1}{a^2}.\frac{1}{ab+ac}+\frac{1}{b^2}.\frac{1}{bc+ac}+\frac{1}{c^2}.\frac{1}{ac+bc}\)
=\(\frac{\frac{1}{a^2}}{ab+ac}+\frac{\frac{1}{b^2}}{bc+ab}+\frac{\frac{1}{c^2}}{ac+bc}\)
Áp dụng BĐT (1) ta có:
\(\frac{\frac{1}{a^2}}{ab+ac}+\frac{\frac{1}{b^2}}{bc+ab}+\frac{\frac{1}{c^2}}{ac+bc}\ge\frac{\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}++\frac{1}{c}\right)^2}{2\left(ab+bc+ac\right)}\)
Mà abc=1⇒\(\left\{{}\begin{matrix}ab=\frac{1}{c}\\bc=\frac{1}{a}\\ac=\frac{1}{b}\end{matrix}\right.\)
\(\frac{\frac{1}{a^2}}{ab+ac}+\frac{\frac{1}{b^2}}{bc+ac}+\frac{\frac{1}{c^2}}{ac+bc}\ge\frac{\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2}{2\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)}\)
\(\frac{\frac{1}{a^2}}{ab+ac}+\frac{\frac{1}{b^2}}{bc+ac}+\frac{\frac{1}{c^2}}{ac+bc}\ge\frac{1}{2}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
Có \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{abc}}=3\sqrt[3]{\frac{1}{1}}=3\)( BĐT cosi )
⇒\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge3\)
⇒\(\frac{\frac{1}{a^2}}{ab+ac}+\frac{\frac{1}{b^2}}{bc+ac}+\frac{\frac{1}{c^2}}{ac+bc}\ge\frac{1}{2}.3=\frac{3}{2}\)
Vậy \(\frac{1}{a^3\left(b+c\right)}+\frac{1}{b^3\left(c+a\right)}+\frac{1}{c^3\left(a+b\right)}\ge\frac{3}{2}\)
Chúc bạn học tốt !!!
1. cho a,b,c khác 0 và đôi một khác nhau thỏa mãn a+b+c=0 . CMR \(a^3+b^3+c^3+a^2b+b^2c+c^2a=0\)
2. CMR phân số : \(\frac{n^5+n+1}{n^4+n^2+1}\)không là phân số tối giản với n là số nguyên dương
câu 2 ko tối giản vì cả tử và mẫu đều chứa x^2 + x +1
Bài 1: tìm số tự nhiên n ≠0
1183:n/1820:n=13/20
Bài 2:Tìm x biết
a)1173/x=3/5 b)300/x=100/20
Bài 3:Tìm 2 phân số bằng phân số 3/-75 và có mẫu số dương.
Bài này là 1 đề ôn tập cho nên ko khó đâu các bạn, mong các bạn có thể làm nhanh và đúng nhé!!:)
Bài 1:tìm x;y
a)|x-y-2|+|y+3|=0
b)|x-2007|+|y-2008|=0
c)|2/3-1/2+3/4x|+|1,5-11/17+23/13y|=0
d)|x-y-5|+|y-2| nhỏ hơn bằng 0
e)|3x+2y|+|4y-1| nhỏ hơn bằng 0
làm câu nào cg đc
\(\left|x-y-2\right|+\left|y+3\right|=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|x-y-2\right|\ge0\forall x;y\\\left|y+3\right|\ge0\forall y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left|x-y-2\right|+\left|y+3\right|\ge0\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|x-y-2\right|=0\Rightarrow x-\left(-3\right)-2=0\Rightarrow x+1=0\Rightarrow x=-1\\\left|y+3\right|=0\Rightarrow y+3=0\Rightarrow y=-3\end{matrix}\right.\)
\(\left|x-2007\right|+\left|y-2008\right|=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|x-2007\right|\ge0\forall x\\\left|y-2008\right|\ge0\forall y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left|x-2007\right|+\left|y-2008\right|\ge0\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|x-2007\right|=0\Rightarrow x-2007=0\Rightarrow x=2007\\\left|y-2008\right|=0\Rightarrow y-2008=0\Rightarrow y=2008\end{matrix}\right.\)
\(\left|\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}x\right|+\left|1,5-\dfrac{11}{17}+\dfrac{23}{13}y\right|=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}x\right|\ge0\forall x\\\left|1,5-\dfrac{11}{17}+\dfrac{23}{13}y\right|\ge0\forall y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left|\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}x\right|+\left|1,5-\dfrac{11}{17}+\dfrac{23}{13}x\right|\ge0\)
Dấu "=" xảy ra khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|\dfrac{2}{3}-\dfrac{1}{2}+\dfrac{3}{4}x\right|=0\Rightarrow\dfrac{1}{6}+\dfrac{3}{4}x=0\Rightarrow\dfrac{3}{4}x=-\dfrac{1}{6}\Rightarrow x=-\dfrac{2}{9}\\\left|1,5-\dfrac{11}{17}+\dfrac{23}{13}x\right|=0\Rightarrow\dfrac{29}{34}+\dfrac{23}{13}x=0\Rightarrow\dfrac{23}{13}x=-\dfrac{29}{34}\Rightarrow x=-\dfrac{377}{782}\end{matrix}\right.\)
\(\left|x-y-5\right|+\left|y-2\right|\le0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|x-y-5\right|\ge0\forall x;y\\\left|y-2\right|\ge0\forall y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left|x-y-5\right|+\left|y-2\right|\ge0\)
Lúc này ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|x-y-5\right|+\left|y-2\right|\le0\\\left|x-y-5\right|+\left|y-2\right|\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left|x-y-5\right|+\left|y-2\right|=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|x-y-5\right|=0\Rightarrow x-2-5=0\Rightarrow x=7\\\left|y-2=0\right|\Rightarrow y=2\end{matrix}\right.\)
\(\left|3x+2y\right|+\left|4y-1\right|\le0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|3x+2y\right|\ge0\forall x;y\\ \left|4y-1\right|\ge0\forall y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left|3x+2y\right|+\left|4y-1\right|\ge0\)
Lúc này ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left|3x+2y\right|+\left|4y-1\right|\ge0\\\left|3x+2y\right|+\left|4y-1\right|\le0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left|3x+2y\right|+\left|4y-1\right|=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|3x+2y\right|=0\Rightarrow3x+\dfrac{1}{2}=0\Rightarrow3x=-\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=-\dfrac{1}{6}\\\left|4y-1\right|=0\Rightarrow4y=1\Rightarrow y=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\)
Mọi người ơi giải giúp mình nha .Mình cảm ơn mọi người nhiều
1/Cho giao điểm của parabol (P) y=-3x^2+x+3 và đường thẳng (d ) y=3x-2 có tọa độ là:
A/(1;1)và ( -5/3; -7)
B/(1;1)và ( -5/3; 7)
C/(-1;1)và ( -5/3; 7)
D/ (1;1)và ( 5/3 ; 7)
2/Phương trình x^2 +4x +4m -8 =0 có hai nghiệm trái dấu khi:
A/m <bằng 2
B/m > 2
C/ m < 2
D/ m <3
3/ Cho 2 điểm M ( 8; -1) và N ( 3; 2).Nếu P là điểm đối xứng với điểm M qua N thì P có tọa độ là:
A/P (11 ;-1)
B/ P (-2 ; 5)
C/P (13; -3)
D/ P (11/2 ;1/2 )
4/ Cho K (1;-3).Điểm A thuộc Ox ,B thuộc Oy sao cho trung điểm KB .Tọa đô điểm B là:
A/(1/3 ;0)
B/(0 ;2)
C/(0 ;3)
D/(4 ;2)
5/ cho vectơ a =(2;1) vectơ b=(3;0) vectơ c=(1;2).Phân thích vectơ c theo vectơ a và vectơ b ta đc kết quả:
A/ c=2a+b
B/ c=2a-b
C/ a=a-2b
D/ c= a+2b
6/ Phương trình x^2 -4x+m=0 có hai nghiệm phân biết khi
A/ m<bằng 4
B/ m> 4
C/ m < 4
D/ m>bằng 4
7/cho vectơ a =(2;-3) b=(2m;2n+1).Tìm m và n để vectơ a = vectơ b?
A/m=1 ;n=-2
B/m=-2 ;n=1
C/m=3 ;n=-5
D/m=0 ;n=-2
Chào bạn . bạn tham khảo đáp án này nhé
1.A
2.C
3.B
5.B
6.C
7.A
Riêng câu 4 mk chưa hiểu ý bạn nên bạn xem lại câu hỏi rồi viết lại đề nhé
Thanks
Bài tập 1 : Giải thích vì sao (-1)3 = -1.Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó ?
Bài tập 2 : Tính
a) 237 . (-26) + 26 . 137 b)63 . (-25) + 25 . (-23)
Bài tập 3 : So sánh
a) (-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) với 0
b) 13. (-24) . (-15) . (-8) .4 với 0
Làm nhanh hộ mk nhớ là hết bài tập đó nha . mk tick cho
Bài tập 1 :
Ta có : (-1)^3 = -1. (-1).(-1)=-1
còn một số nguyên khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó là 0
Bài tập 2:
a) 237 . (-26) + 26 . 237
= 237 . [ (-26) + 26 ]
= 237 . 0
= 0
b) 63 . (-25) + 25 . (-23)
= (-63) . 25 + 25 . (-23)
= 25 . [ (-63) + (-23) ]
= 25 . (-86)
= -2150
Bài tập 3
a) (-16) . 1253 . (-8) . (-4) . (-3) > 0
vì biểu thức có 4 thừa số âm
b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0
vì biểu thức có 3 thừa số âm
I,Trắc nghiệm:
Câu 1:Số liền sau số đối của 10 là:
A.-9 B.-11 C.9 D.11
Câu 2:Ước của -10 là:
A.{-1;-2;-5;-10} B.{1;2;5;10} C.{+1;-1;+10;-10} D.{+1;-1;+2;-2;+5;-5;+10;-10}
Câu 3:Nếu x+a-b=0 thì:
A.x=b+a B.x=a-b C.x=-a-b D.x=b-a
Câu 4:Tích của 3 số nguyên âm thì:
A.Nhỏ hơn 0 B.Bằng 0 C.Lớn hơn 0 D.là 1 số tự nhiên
Câu 5:Tổng các số nguyên x thỏa mãn:-5<x bé hơn hoặc bằng 5
A.0 B.-10 C.5 D.1 kết quả khác
II,Tự luận:
Câu 1:Cho ba số nguyên 15;-3;x.Tìm x biết tổng 3 số nguyên đó bằng -45
Câu 2:Tìm x biết:
a,4x-15=75-x b,-7/x+6/=-49
Câu 3:Tính Q=(225-1^2).(225-3^2).......(225-225^2)
Câu 2:
a: 4x-15=75-x
=>5x=90
hay x=18
b: -7|x+6|=-49
=>|x+6|=7
=>x+6=7 hoặc x+6=-7
=>x=1 hoặc x=-13
Bài 1: Tính nhanh:
37,5.6,5 - 7,5.3,4 - 6,6.7,5 + 3,5.37,5
Bài 2: Tìm x, biết:
a) x^3 - 0,25x = 0
b) x^2 - 10x = - 25
c) x^3 - 13x = 0
d) x^2 + 2x - 1 = 0
Bài 3: CMR: Với mọi n thuộc Z thì:
a) (5n + 2)^2 - 4 chia hết cho 5
b) (n - 3)^2 - (n - 1)^2 chia hết cho 8
c) (n - 6)^2 - (n - 6) chia hết cho 24
Bài 4: Tìm n thuộc N để B = n^2 + 5 là số chính phương
Bài 2:
a: \(x^3-\dfrac{1}{4}x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-\dfrac{1}{2}\right)\left(x+\dfrac{1}{2}\right)=0\)
hay \(x\in\left\{0;\dfrac{1}{2};-\dfrac{1}{2}\right\}\)
b: \(x^2-10x=-25\)
\(\Leftrightarrow x^2-10x+25=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-5\right)^2=0\)
=>x-5=0
hay x=5
c: \(x^3-13x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x^2-13\right)=0\)
hay \(x\in\left\{0;-\sqrt{13};\sqrt{13}\right\}\)
d: \(x^2+2x-1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x+1=2\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2=2\)
hay \(x\in\left\{\sqrt{2}-1;-\sqrt{2}-1\right\}\)